Phần thi Ngữ âm luôn là một thử thách đối với các học sinh, là phần học sinh hay bị mất điểm nhất trong các bài thi theo chuẩn khảo thí quốc tế. Làm thế nào để làm tốt bài tập ngữ âm luôn là câu hỏi mà nhiều học sinh đi tìm câu trả lời. Bí quyết để giúp các bạn học sinh hoàn thành tốt phần thi ngữ âm và lấy điểm tuyệt đối là các bạn phải nắm vững một số quy tắc phát âm và luyện tập thật nhiều những dạng bài phát âm cơ bản hay xuất hiện trong các đề thi.
Có ba dạng bài phát âm cơ bản hay xuất hiện trong các đề thi tiếng Anh nói chung và đi thi chuyên ngữ nói riêng.
Cách phát âm của một số nguyên âm và phụ âm
- Hầu hết các chữ được viết dưới dạng ee (meet), ea (meat), e-e (scene) đều được phát âm thành /i:/. Trường hợp e (me), ie (piece) cũng được phát âm như trên nhưng không nhiều.
- Chữ e (men) hay ea (death), ie (friend), a (many), ai (said) được phát âm là /e/.
- Hầu hết các chữ được viết là ar, al thì được phát âm là /a:/. Chữ a trong ask, path, aunt cũng được phát âm là /a:/. Các chữ viết là ear, ere, are, air, thì được phát âm là /e∂/ (ngoài heart được phát âm là /ha: t/).
- Các chữ được viết là a-e (mate), ay (say), ey (grey), ei (eight), ai (wait), ea (great) thì khi phát âm sẽ là /ei/.
- Các chữ được viết là a thì phát âm sẽ là /æ/ (Trừ trường hợp sau a có r – sau r không phải là một nguyên âm). Tuy nhiên chữ “a” trong ask, path, aunt lại được phát âm là /a:/.
- Hầu hết các chữ được viết là er hoặc nguyên âm trong các âm tiết không có trọng âm thì được phát âm thành /∂/: teacher, owner…
- Chữ u trong tiếng Anh có 3 cách phát âm: Phát âm là /u:/ (u dài) khi đứng sau /j/ (June); phát âm là /ʊ/ hoặc /ʌ/ trong các cách viết khác như full, sun. Khi từ có 2 chữ oo viết cạnh nhau thì hầu hết sẽ được phát âm thành /u:/ trừ các trường hợp âm cuối là k: book, look, cook…
Cách phát âm của "ed"
- Phát âm là /t/ nếu động từ kết thúc bằng: /p, k, f, s, sh, ch, gh/ Ví dụ: jump, cook, cough, kiss, wash, watch…
- Phát âm là /id/ nếu động từ kết thúc bằng /d/ hoặc /t/ Ví dụ: wait, add…
- Phát âm là /d/ khi động từ kết thúc bằng: /b, g, v, đ/th/, z, j/, m, n, ng, l, r/ và tất cả các âm hữu thanh. Ví dụ: rub, drag, love, bathe, use, massage, charge, name, learn…
- Ngoại lệ: 1 số từ kết thúc bằng -ed được dùng làm tính từ phát âm là /Id/:
- Ví dụ: aged, blessed, crooked, dogged, learned, naked, ragged, wicked, wretched
Cách phát âm của “ s” và “ es”
- Nếu từ kết thúc bằng -s, -ss, -ch, -sh, – x, -z (hoặc -ze), -o, -ge, -ce thì phát âm là /iz/.
Hi vọng với một số quy tắc cơ bản trên sẽ giúp ích cho các bạn học sinh có thể tiết kiệm thời gian tổng hợp các quy tắc cơ, đây cũng là các dạng bài phát âm phổ biến hay xuất hiện trong các đề thi chuyên Anh vào cấp 3. Từ đó có thể giúp các bạn ôn luyện một cách hiệu quả hơn để bước chân vào cánh cổng của trường chuyên- lớp chọn. Chúc tất cả các bạn thành công!